
Đất quốc phòng và những thông tin quan trọng cần phải nắm
Đất quốc phòng là một trong những loại đất quy hoạch được sử dụng theo nhu cầu riêng biệt của Bộ Quốc phòng và Nhà nước. Và trong nhiều trường hợp, việc quy hoạch, sử dụng loại đất này có thể được xem là bí mật quốc gia. Để hiểu rõ hơn, trong bài viết sau đây Taichinhnhanh24h xin gửi đến bạn những thông tin quan trọng về đất quốc phòng cần phải nắm. Đất quốc phòng được hiểu là đất được Nhà nước giao cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng theo quy hoạch. Và kế hoạch sử dụng đất sẽ do cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện chức năng cũng như nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao tiềm lực quốc phòng và bảo vệ Tổ quốc. Việc quy hoạch, sử dụng đất quốc phòng được lập dựa trên các căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng cũng như quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước,... Căn cứ vào điều 50 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh quy định như sau: Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này. Với mục tiêu sử dụng đất làm căn cứ quân sự, đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh, nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân mà đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý sẽ được bảo vệ và sử dụng đúng mục đích theo quy định. Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất đối với đất làm ga, cảng quân sự, đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh, đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân hoặc đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng sẽ do Bộ quốc phòng, Bộ Công an quản lý. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an phường, thị trấn; đồn biên phòng sẽ là người sử dụng đất đối với đất quốc phòng dùng để xây dựng trụ sở. Vì là đất được sử dụng với mục đích phục vụ các hoạt động quốc phòng, an ninh nên trong trường hợp đất chưa được sử dụng hay sử dụng không đúng mục đích thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ thông báo cho đơn vị sử dụng đất để đưa đất vào đúng mục đích sử dụng. Và sau 12 tháng kể từ ngày có thông báo nếu đơn vị vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị thu hồi đất và giao cho đối tượng khác sử dụng. Nếu đơn vị sử dụng đất quốc phòng có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tại Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Đây được hiểu là hành vi của người sử dụng đất cố tình chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất của mình sang đất quốc phòng để mở rộng diện tích mà không được sự cho phép của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Và theo điểm e khoản 1 điều 1 nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định, đối với hành vi lấn chiếm đất quốc phòng này thì người sử dụng sẽ bị phạt tiền từ 10-50 triệu tuỳ theo giá trị của mảnh đất bị lấn sang. Nếu đơn vị sử dụng tiếp tục tái phạm thì sẽ bị phạt cải tạo hoặc thậm chí là án tù cho hình phạt bổ sung. Căn cứ theo khoản 4 điều 50 Nghị định 43/2014 quy định: “Đối với diện tích đất đã bố trí cho hộ gia đình cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”. Như vậy, trường hợp diện tích đất đã bố trí cho chiến sĩ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác thì phải bàn giao lại đất cho UBND. Sau đó, UBND sẽ thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của luật đất đai. Có thể bạn quan tâm: Vì sao đất sử dụng nhiều đời nhưng chưa được cấp sổ đỏ? Vì chỉ sử dụng cho mục đích phục vụ các hoạt động quốc phòng hay xây dựng nhà ở công vụ cho các lực lượng vũ trang nên theo quy định tại khoản 5, 6 điều 6 nghị quyết 132/2020/QH14 quy định quyền và nghĩa vụ của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an sử dụng đất quốc phòng kết hợp với lao động sản xuất, kinh tế: Không được chuyển nhượng đất quốc phòng dưới hình thức tặng, cho thuê, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và không được tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Không được chuyển nhượng bằng hình thức tặng, cho thuê, thế chấp hay góp vốn các tài sản gắn liền với đất quốc phòng. Qua đó ta thấy được, đất quốc phòng phải được sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt cũng như không được phép mua bán, chuyển nhượng đất hoặc xây nhà ở riêng lẻ theo ý muốn của cá nhân, trừ một số trường hợp sau: Diện tích đất này đã được bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý, quản lý theo quy định của pháp luật do không còn thuộc quy hoạch đất quốc phòng. Người sử dụng đất là các cá nhân, cán bộ công nhân viên…được giao đất quốc phòng (trước đây) đã được cấp Giấy chứng nhận và nay họ có nhu cầu chuyển nhượng và bạn là bên nhận chuyển nhượng trong trường hợp này. Trên đây là một số thông tin về đất quốc phòng, hy vọng bài viết này cung cấp cho bạn những thông tin thú vị.Đất quốc phòng là gì?
Những quy định về việc quy hoạch, sử dụng đất quốc phòng
Đối với các chủ thể sử dụng đất
Đối với trường hợp thu hồi đất quốc phòng
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với trường hợp lấn chiếm đất quốc phòng
Đất quốc phòng có được cấp sổ đỏ không?
Có được mua bán, chuyển nhượng đất quốc phòng ?
Bài viết xem thêm
Ước tính khoản vay
Bạn vui lòng điền thông tin dưới đây
Gửi yêu cầu tư vấn đến chuyên gia hỗ trợ
Để lại thông tin của bạn bên dưới, chuyên gia sẽ liên hệ tư vấn ngay...
Vay thế chấp sổ đỏ Agribank - Lãi suất, điều kiện & Quy trình vay
Vay thế chấp sổ đỏ Agribank là một trong những hình thức vay vốn an toàn, uy tín và phổ ...
Xem thêmCó nên vay 2 tỷ mua nhà không? Lãi suất & Thủ tục vay
Có nên vay 2 tỷ mua nhà không? Các yếu tố cần cân nhắc trước khi vay là gì? Cập ...
Xem thêmVay 2 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng? Vay 5 - 10 - 15 - 20 năm
Vay 2 tỷ đồng là một quyết định tài chính lớn, đòi hỏi người vay phải chuẩn bị kỹ lưỡng ...
Xem thêmVay 1 tỷ trả lãi bao nhiêu 1 tháng? Vay 5 - 10 - 15 - 20 - 30 năm
Hiểu rõ “Vay 1 tỷ trả lãi bao nhiêu 1 tháng?” không chỉ giúp bạn biết trước nghĩa vụ tài ...
Xem thêmVay 3 tỷ trong 30 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Vay 3 tỷ là quyết định tài chính quan trọng, thường gắn liền với những mục tiêu lớn như mua ...
Xem thêmVay 3 tỷ trong 20 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Vay 3 tỷ trong 20 năm là quyết định tài chính mang tính bước ngoặt, đòi hỏi sự chuẩn bị ...
Xem thêmVay 3 tỷ trong 15 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Vay 3 tỷ trong 15 năm mỗi tháng trả bao nhiêu? Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến số tiền ...
Xem thêmVay 3 tỷ trong 10 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Vay 3 tỷ trong 10 năm là một quyết định tài chính trọng đại, mở ra nhiều cơ hội nhưng ...
Xem thêmVay 3 tỷ trong 5 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Vay 3 tỷ đồng trong 5 năm là một quyết định tài chính đầy thách thức nhưng cũng mang ...
Xem thêm